Tham khảo Danh_sách_album_của_Madonna

Chú giải

  • A^ Số liệu của Ray of Light tại Đức đến tháng 12 năm 1998.[192]
  • B ^ Bản chuẩn trên thị trường quốc tế: 1 CD. Bản chuẩn trên thị trường Mỹ: 2 CD (được tính là 2 đơn vị). RIAA gấp đôi các album kép khi tính doanh số nếu album vượt quá 100 phút về thời lượng.[193]
  • C ^ Không bao gồm doanh số bán album này trước ngày 25 tháng 5 năm 1991. Sau ngày này, doanh số đĩa nhạc trên thị trường Mỹ được tính bởi Nielsen SoundScan.[194][195]
  • D ^ EP này được coi là một đĩa đơn tại một số quốc gia nhưng cũng là một album tại các nước khác.[196]
  • E ^ Tính đến tháng 9 năm 2011, album này bán ra 3.900.000 bản tại Mỹ, theo Nielsen SoundScan, mà không tính lượng album bán qua những tổ chức khác như BMG Music.[197] Tổng cộng, album này đã bán ra 4.359.000 bản, với 459.000 của BMG Music Clubs.[198]

Chú thích

  1. Caulfield, Keith (ngày 18 tháng 3 năm 2009). “Madonna Plans New Tracks For Hits Collection”. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2009.
  2. Metz & Benson 1999, tr. 25Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFMetzBenson1999 (trợ giúp)
  3. 1 2 3 4 5 6 “Madonna Album & Song Chart History: Billboard 200”. Billboard. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2010.
  4. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 “American album certifications – Madonna” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2009. Nếu cần, nhấn Advanced Search, dưới mục Format chọn Album rồi nhấn Search
  5. 1 2 Kaufman, Gil (ngày 29 tháng 3 năm 2012). “Madonna And Lionel Richie To Reunite On Billboard Charts?”. MTV. MTV Networks. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2012.
  6. Rooksby 2004, tr. 45Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFRooksby2004 (trợ giúp)
  7. 1 2 Taraborrelli 2002, tr. 73Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFTaraborrelli2002 (trợ giúp)
  8. 1 2 Mitchell, John (ngày 16 tháng 8 năm 2011). “Happy Birthday, Madonna!”. MTV (MTV Networks). Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2011.
  9. “Top 40 Best Selling Albums ngày 28 tháng 7 năm 1956 – ngày 14 tháng 6 năm 2009” (PDF). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2009.
  10. Holden, Stephen (ngày 20 tháng 4 năm 1992). “Madonna Makes a $60 Million Deal”. The New York Times. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2009.
  11. 1 2 3 “El reinado de Madonna a través de sus discos”. Univision (bằng tiếng Tây Ban Nha). Univision Communications. tr. 11,19. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2013.
  12. 1 2 Taraborrelli 2002, tr. 303Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFTaraborrelli2002 (trợ giúp)
  13. Caulfield, Keith (ngày 28 tháng 9 năm 2000). “After 11 Year Absence, Madonna's Back At No. 1”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2009.
  14. Hastings, Chris (ngày 16 tháng 10 năm 2005). “Thank You For the Music! How Madonna's New Single Will Give Abba Their Greatest-Ever Hit”. The Daily Telegraph. Luân Đôn. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2008.
  15. Harris, Chris (ngày 23 tháng 11 năm 2005). “Madonna's Confessions Floors Carrie And Carey For Billboard #1”. MTV News. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2009.
  16. Pietroluongo, Silvio (ngày 23 tháng 10 năm 2007). “Update Madonna confirms deal with Live Nation”. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2009.
  17. Hasty, Katie (ngày 21 tháng 4 năm 2008). “Madonna Leads Busy Billboard 200 With 7th No. 1”. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2009.
  18. Caulfield, Keith (ngày 23 tháng 7 năm 2009). “Madonna's 'Celebration' Hits Collection To Feature Two New Songs”. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2009.
  19. “Madonna And Live Nation Confirm 3 Album Deal With Interscope Records”. Madonna.com. ngày 15 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2011.
  20. “Madonna Debuts at No. 1 on Billboard 200, Lionel Richie at No. 2”. Billboard. ngày 14 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2012.
  21. Caulfield, Keith (ngày 17 tháng 3 năm 2015). “'Empire' Soundtrack Debuts at No. 1 on Billboard 200 Chart, Madonna Arrives at No. 2”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2015.
  22. “Sam Smith denies Madonna her 12th number one album”. BBC. ngày 15 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2015.
  23. Williams, John (ngày 16 tháng 8 năm 2013). “Madonna's best and worst moments”. St. Thomas Times-Journal. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2014.
  24. Lane, Dan (ngày 29 tháng 3 năm 2012). “Madonna's Top 40 most downloaded tracks revealed!”. Official Charts Company. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2015.
  25. “Top Selling Artists”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2008.
  26. Release, Press (ngày 10 tháng 11 năm 1999). “The American Recording Industry Announces Its Artists of the Century”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2008.
  27. “RIAA: Top 100 Certified Albums”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2012.
  28. Kreisler, Lauren (ngày 1 tháng 4 năm 2012). “Madonna lands 12th Number 1 with MDNA and overtakes Elvis' career record”. Official Charts Company. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2012.
  29. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 “Britain album certifications – Madonna” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015. Chọn albums trong bảng chọn Format. Nhập Madonna vào khung "Search BPI Awards" rồi nhấn Enter
  30. 1 2 3 4 Vị trí album xếp hạng cao nhất tại Úc:
  31. 1 2 3 4 “Madonna discography”. International Federation of the Phonographic Industry AustrianCharts.at at Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2009.
  32. 1 2 3 4 Vị trí album xếp hạng cao nhất tại Canada:
  33. 1 2 3 4 5 Vị trí album xếp hạng cao nhất tại Pháp:
  34. 1 2 3 4 “Madonna discography”. Media Control Charts Musicline.de at PhonoNet. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2009.
  35. 1 2 3 4 Vị trí album xếp hạng cao nhất tại Ý:
  36. 1 2 3 4 Vị trí album xếp hạng cao nhất tại Tây Ban Nha:
  37. 1 2 3 4 “Madonna discography”. Swiss Music Charts HitParade.ch at Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2009.
  38. 1 2 3 4 “Madonna discography”. The Official Charts Company. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2009.
  39. 1 2 3 4 5 6 Kent, David (1993). Australian Chart Book 1970–1992 . Sydney: Australian Chart Book. tr. 444. ISBN 0-646-11917-6.
  40. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 “France album certifications – Madonna” (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2009. Chọn Madonna và nhấn OK
  41. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 “Gold-/Platin-Datenbank (Madonna)” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2009.
  42. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Scapolo, Dean (2007). The Complete New Zealand Music Charts: 1966–2006. Wellington: Dean Scapolo and Maurienne House. ISBN 978-1877443-00-8.
  43. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Salaverri, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản 1). Tây Ban Nha: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2.
  44. “Madonna: a potted history”. The Daily Telegraph. Luân Đôn. ngày 1 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2012.
  45. Cross 2007, tr. 29Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFCross2007 (trợ giúp)
  46. 1 2 3 “Les Albums Platin” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2010.
  47. “ARIA Charts – Accreditations – 2000 Albums”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2009.
  48. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 “Canada album certifications – Madonna”. Music Canada. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2009.
  49. “Awards 1995: Neu hinzufügen” (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Music Charts. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2010.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  50. Reporter, Daily (ngày 15 tháng 8 năm 2008). “Contrasting fortunes as Madonna and Jacko turn 50”. The Age. Melbourne. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2009.
  51. Holloway, Lynette (ngày 31 tháng 3 năm 2003). “Madonna, Institution and Rebel, But Not Quite the Diva of Old She Once Was”. The New York Times. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2011.
  52. 1 2 3 “Les Albums Double Platin” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2010.
  53. 1 2 Gamboa, Glenn (ngày 13 tháng 6 năm 2004). “A medley of Madonna makeovers”. Newsday. Cablevision. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2010.
  54. 1 2 “Les Albums Diamant”. Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2010.
  55. “'True Blue' di Madonna compie 25 anni”. Lifestyle magazine. ngày 30 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2013.
  56. Jones, Alan (ngày 27 tháng 10 năm 2014). “Official Charts Analysis: Trainor matches Clean Bandit for longest-running No.1 single of 2014”. Music Week. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2014.
  57. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 “Austrian certifications – Madonna” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2015. Nhập Madonna vào ô Interpret (Tìm kiếm). Nhấn Suchen (Tìm)
  58. “Awards 1989: Neu hinzufügen” (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Music Charts. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2010.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  59. “Chiesa: Da Madonna A Dan Brown, Vaticano Sotto I Colpi Dello Show-Business”. Adnkronos (bằng tiếng Ý). Giuseppe Marra Communications. ngày 2 tháng 8 năm 2006. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2011.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  60. 1 2 3 4 “ARIA Charts – Accreditations – 2001 Albums”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2009.
  61. “Awards 1992: Neu hinzufügen” (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Music Charts. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2010.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  62. Doanh số Erotica trên thế giới:
  63. 1 2 3 4 5 6 7 Grein, Paul (ngày 18 tháng 8 năm 2010). “Week Ending Aug. 15, 2010: The Odd Couple”. Yahoo!. tr. 2. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2010.
  64. “The Gringos Are Coming!”. Billboard. 106 (48): 73. ngày 26 tháng 11 năm 1994. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2014.
  65. Kent, David (2006). Australian Chart Book (1993–2005). Turramurra, N.S.W.: Australian Chart Book, 2006. ISBN 0-646-45889-2.
  66. “Platinum Certifications Europe 1998”. International Federation of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2009.
  67. “Awards 1994: Neu hinzufügen” (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Music Charts. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2010.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  68. Doanh số của Bedtime Stories trên thế giới:
  69. 1 2 3 “Les Albums Double Or” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2010.
  70. “Platinum Certifications Europe 2002”. International Federation of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2009.
  71. 1 2 “Awards 2000: Neu hinzufügen” (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Music Charts. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2010.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  72. “Les Albums Triple Platine” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2010.
  73. “MADONNA: NEL NUOVO VIDEO INSEGUITA DAI PAPARAZZI COME LADY D” (bằng tiếng Ý). Adnkronos. ngày 28 tháng 7 năm 1998. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  74. 1 2 “Platinum Certifications Europe 2001”. International Federation of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2009.
  75. Hastings, Chris (ngày 28 tháng 8 năm 2005). “Madonna uses secret nightclub 'focus groups' to pick songs for new album”. The Daily Telegraph. Luân Đôn. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2010.
  76. 1 2 3 4 “Les Albums les plus Vendus de la Décennie (2000-2009)” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2012.
  77. 1 2 “Gilmour Dethrones Bailey Rae”. Music Week. Luân Đôn. ngày 9 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2011.
  78. “ARIA Charts – Accreditations – 2003 Albums”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2009.
  79. “Platinum Certifications Europe 2003”. International Federation of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2009.
  80. “Awards 2003: Neu hinzufügen” (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Music Charts. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2010.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  81. Doanh số American Life trên thế giới:
  82. 1 2 Trust, Garry (ngày 20 tháng 10 năm 2012). “Ask Billboard: The Twitter-Sized Edition”. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2012.
  83. Cardew, Ben (ngày 5 tháng 6 năm 2008). “Coldplay still top in static top three”. Music Week. Luân Đôn. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2011.
  84. “ARIA Charts – Accreditations – 2005 Albums”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2009.
  85. “Platinum Certifications Europe 2006”. International Federation of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2009.
  86. “Top 50 Albumes 2005” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2010.
  87. “Awards 2006: Neu hinzufügen” (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Music Charts. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2010.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  88. DeRogatis, Jim (ngày 25 tháng 4 năm 2008). “Madonna, "Hard Candy" (Warner Bros.) [3.5 STARS]”. Chicago Sun-Times. John Barron. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2012.
  89. Grein, Paul (ngày 9 tháng 8 năm 2010). “Chart Watch Extra: Elton's 40th Anniversary”. Yahoo! Inc. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2010.
  90. Myers, Justin (ngày 19 tháng 11 năm 2015). “Happy Birthday Hung Up! We reveal the numbers on Madonna's disco chart-topper”. Official Charts Company. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2015.
  91. “ARIA Charts – Accreditations – 2008 Albums”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2009.
  92. “Platinum Certifications Europe 2008”. International Federation of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2009.
  93. “Top 50 Albumes 2008” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2010.
  94. “Awards 2008: Neu hinzufügen” (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Music Charts. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2010.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  95. McKinley, James C. (ngày 23 tháng 12 năm 2011). “Spaniard Is Arrested In Leak of Madonna Single”. The New York Times. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2012.
  96. “The Nielsen Company 2008 Canadian Music Industry Report”. Reuters. ngày 7 tháng 1 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2013.
  97. 1 2 “Quels sont les flops musicaux de 2015 ?” (bằng tiếng Pháp). Pure charts in France. ngày 23 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2015.
  98. “Key Releases: ngày 26 tháng 9 năm 2009”. Music Week. ngày 26 tháng 9 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2011.
  99. “ARIA Charts - Accreditations - 2012 Albums”. Australian Recording Industry Association. ngày 2 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2012.
  100. “Annee 2012 - Certifications Au 31/10/2012” (PDF). Syndicat National de l'Édition Phonographique. ngày 31 tháng 10 năm 2012. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2012.
  101. 1 2 3 “Italy album certifications – Madonna” (bằng tiếng Ý). Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) Chọn lệnh "Tutti gli anni" trong bảng chọn "Anno". Nhập "Madonna" vào ô "Filtra". Chọn "Album e Compilation" dưới phần "Sezione".
  102. “Top 100 Álbumes 13/2012” (PDF). Productores de Música de España. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2012.
  103. “Madonna Joins Forces With Avicii”. MTV News. Viacom. ngày 23 tháng 2 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2014.
  104. Grigoriadis, Vanessa (ngày 13 tháng 2 năm 2015). “Madonna Talks 'Fifty Shades of Grey' ('Not Very Sexy'), the Pope and Why the 'Word Police Can F--- Off'”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2015.
  105. “Madonna avec "MDNA"” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique according to PureCharts.fr. ngày 27 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2013.
  106. Jones, Alan (ngày 16 tháng 3 năm 2015). “Official Charts Analysis: Sam Smith returns to top Singles and Albums Charts”. Music Week. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2015.
  107. “France album certifications – Madonna” (bằng tiếng Pháp). Syndicat national de l'édition phonographique. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2016.
  108. Ochoa de Olano, Iciar (ngày 30 tháng 3 năm 2016). “La caída en barrena de Madonna” (bằng tiếng Tây Ban Nha). El Norte de Castilla. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2016.
  109. Jones, Alan (ngày 22 tháng 6 năm 2015). “Official Charts Analysis: Muse's Drones hover at No.1 for second week”. Music Week. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ |subscription= (gợi ý |url-access=) (trợ giúp)
  110. “Madonna Is a Free Agent After Decade-Long Deal With Interscope Records”. Variety. 8 tháng 8 năm 2020.
  111. “Si en 2018, le Taulier était numéro un des ventes d'albums en France, il a en 2019, été devancé par une jeune belge”. Le Parisien. 29 tháng 1 năm 2020. Bản gốc lưu trữ |url lưu trữ= cần |ngày lưu trữ= (trợ giúp).
  112. 1 2 Taraborrelli 2002, tr. 145Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFTaraborrelli2002 (trợ giúp)
  113. Gettleman, Patty (ngày 14 tháng 7 năm 1989). “From Projector To Platter, Movie Soundtracks Are Now Pop Music Staples”. Orlando Sentinel. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2010.
  114. 1 2 “Awards 1990: Neu hinzufügen” (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Music Charts. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2010.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  115. “Madonna Biography”. Contactmusic.com. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2011.
  116. Grein, Paul (ngày 2 tháng 9 năm 2010). “Week Ending Aug. 29, 2010: Life's Ups & Downs”. Yahoo!. tr. 2. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2010.
  117. “ARIA Charts – Accreditations – 1997 Albums”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2009.
  118. “Awards 1997: Neu hinzufügen” (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Music Charts. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2010.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  119. Clerk 2008, tr. 142Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFClerk2008 (trợ giúp)
  120. 1 2 Grein, Paul (ngày 23 tháng 7 năm 2010). “Chart Watch Extra: Gaga's Nice Round Number”. Yahoo!. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2010.
  121. “Madonna.com > Discography > You can dance”. Icon: Official Madonna website. Madonna.com. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2009.
  122. Goldstein, Patrick (ngày 5 tháng 1 năm 1990). “'Remix Magic' Bobby Brown's new best-seller is really his old best-seller”. St. Louis Post-Despatch. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2013.
  123. “ARIA Catalogue Albums Chart”. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2012.
  124. Gundersen, Edna (ngày 17 tháng 8 năm 2008). “Pop icons at 50: Madonna”. USA Today. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2013.
  125. Dale, David (ngày 13 tháng 1 năm 2013). “The music Australia loved”. The Sydney Morning Herald. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2013.
  126. Myers, Justin (ngày 12 tháng 7 năm 2016). “The greatest of the greatest: the UK's official Top 10 biggest hits collections revealed”. Official Charts Company. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2016.
  127. “ARIA Charts – Accreditations – 1999 Albums”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2009.
  128. “Platinum Certifications Europe 1997”. International Federation of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2009.
  129. “Awards 1998: Neu hinzufügen” (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Music Charts. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2010.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  130. “Awards 2001: Neu hinzufügen” (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Music Charts. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2010.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  131. Arthington, Mirra (ngày 7 tháng 10 năm 2007). “Warner finds solace in farewell CD”. Music Week. Luân Đôn. 32 (9): 21. ISSN 0265-1548.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
  132. “ARIA Charts - Accreditations - 2009 Albums”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2009.
  133. “IFPI Platinum Europe Awards – Q4 2009”. International Federation of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2010.
  134. “Certificazioni Album e Compilation – week 44” (PDF). Federation of the Italian Music Industry. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2010.
  135. “Promusicae Top 100 Albums” (PDF). Productores de Música de España. ngày 12 tháng 5 năm 2010. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2010.
  136. “Awards 2014: Neu hinzufügen” (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Music Charts. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  137. Jones, Alan (ngày 4 tháng 3 năm 2010). “London rules the charts”. Music Week. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2013.
  138. “Les Albums Or” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2010.
  139. “New entries make a splash on albums chart”. Music Week. ngày 4 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2011.
  140. Live Nation (ngày 16 tháng 10 năm 2007). “Madonna Joins Forces With Live Nation in Revolutionary Global Music Partnership” (Thông cáo báo chí). PR Newswire. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2012.
  141. “Les DVD les plus Vendus en 2007” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2012.
  142. Grein, Paul (ngày 8 tháng 12 năm 2010). “Week Ending Dec. 5, 2010: The "Gift" That Keeps On Giving”. Yahoo!. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2010.
  143. “Les Albums les plus Vendus en 2010” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2012.
  144. “Boyzone and Scouting For Girls top Easter charts”. Music Week. ngày 6 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2011.
  145. Doanh số của MDNA World Tour tại Mỹ:
  146. Jones, Alan (ngày 16 tháng 9 năm 2013). “Official Charts Analysis: Arctic Monkeys' AM doubles predecessor's week-one sales”. Music Week. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2013.
  147. Madonna Mix. Madonna. Sire Records, Warner-Pioneer Japan. 1984. P-6026.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  148. Taraborrelli 2002, tr. 200Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFTaraborrelli2002 (trợ giúp)
  149. Madonna Mix. Madonna. Warner Bros. Records, WEA Records. 1985. 3.097(Venezuela, 23(1031)00014 (Ecuador), LP-80087 (Colombia).Quản lý CS1: khác (liên kết)
  150. You Can Dance: Madonna Mix 2. Madonna. Sire Records, WEA Records. 1987. Warner-3205, 25535.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  151. Super Club Mix: True Blue. Madonna. Sire Records, Warner-Pioneer Japan. 1986. P-3439.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  152. La Isla Bonita: Super Mix. Madonna. Sire Records, Warner-Pioneer Japan. 1987. P-3440.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  153. Morton 2002, tr. 320.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFMorton2002 (trợ giúp)
  154. Vogue EP. Madonna. Sire Records, WEA Japan. 1990. P-3698.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  155. ボーグEP (bằng tiếng Nhật). Oricon. ngày 25 tháng 9 năm 1990. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2014.
  156. 1 2 Morton 2002, tr. 320Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFMorton2002 (trợ giúp)
  157. Deeper and Deeper EP. Madonna. Maverick, Sire, Warner Music Japan. 1993. WPCP-5244, 9362-45288-2.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  158. Rain EP. Madonna. Maverick, Sire, Warner Music Japan. 1993. WPCP-5644.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  159. レイン・EP (bằng tiếng Nhật). Oricon. ngày 25 tháng 10 năm 1993. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2014.
  160. The Girlie Show. Madonna. Warner Music Brazil. 1993. CDP0893.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  161. “Rebel Heart: Limited Super Deluxe Edition”. Germany: Amazon.com. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2015.
  162. “Rebel Heart – EP by Madonna”. iTunes Store. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2015.
  163. リミックス・プレイヤーズ (bằng tiếng Nhật). Oricon. ngày 25 tháng 8 năm 1989. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2010.
  164. Paoletta, Michael (ngày 15 tháng 12 năm 2001). “The Beat Box”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. 113 (50): 30. ISSN 0006-2510. |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  165. Caulfield, Keith (ngày 16 tháng 8 năm 2005). “Ask Billboard: Virginity or Prayers?”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2009.
  166. “Madonna - Confessions Remixed”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. ngày 11 tháng 4 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2009.
  167. True Blue/Like a Prayer. Madonna. WEA Records Pty Limited. 1990. 7599-26407-4.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  168. The Royal Box. Madonna. Sire/Warner Bros. Records. 1991. 7599-26464-2/4.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  169. CD Single Collection. Madonna. Warner Music Japan. 1996. WPDR-3100-3139.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  170. The Immaculate Collection/You Can Dance. Madonna. Warner Music France. 1999. 9362-47594-2.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  171. “Top 50 Albums – ngày 10 tháng 10 năm 1999”. Recording Industry Association of New Zealand. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2008.
  172. 3 for One. Madonna. Warner Music Australia. 2000. 9362-55830-2.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  173. Like a Virgin/Madonna. Madonna. Warner Music France. 2000. 9362-47935-2.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  174. You Can Dance/Erotica. Madonna. Warner Music France. 2000. 9362-47936-2.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  175. The Immaculate Collection/Something to Remember. Madonna. WEA Records, Warner Music Australia. 2001. 9362-47839-2.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  176. True Blue/Like a Virgin. Madonna. Warner Music France/Warner Strategic Marketing. 2002. 9362-48392-2.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  177. 2 CD Hit Collection. Warner Music Germany. 2002. 2202940049349.
  178. The Best of I + II. Warner Music Germany. 2002. 4019109100128.
  179. American Life: Special Limited Edition. Madonna. Maverick/Warner Bros. Records. 2003. 9362-48440-2.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  180. Edition Speciale: American Life + Remixed & Revisited. Madonna. Warner Music France. 2003. 9362-48673-2.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  181. American Life/Music. Madonna. Warner Strategic Marketing, Warner Music France. 2005. 9362-49426-2.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  182. American Life/Music/Ray of Light. Madonna. Warner Strategic Marketing, Warner Music France. 2005. 9362-49430-2.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  183. Confessions on a Dance Floor: Special Edition Book Box Set. Madonna. Warner Bros. Records. 2005. 9362-49464.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  184. The Complete Collection. Madonna. Warner Music UK. 2006. PRO-CD-CONFESS.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  185. Hard Candy: Limited Collector's Edition Candy Box. Madonna. Warner Bros. Records. 2008. 9362-59786.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  186. Varin, Corein (ngày 3 tháng 9 năm 2008). “Madonna: Dalle Origini Al Mito”. Corriere Della Sera. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2011.
  187. Original Album Series. Madonna. Warner Bros. Records. 2012. 8122-79740-5.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  188. The Complete Studio Albums (1983–2008). Madonna. Warner Bros. Records. 2012. 8122-79740-4.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  189. “Official Charts Analysis: Madonna sells 56k albums”. Music Week. ngày 2 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2012.
  190. La Sélection Ideale: Madonna. Madonna. Rhino, Warner Music France. 2012. 8122-79725-5.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  191. Confessions on a Dance Floor/Like a Virgin. Madonna. WEA Music, Warner Music France. 2012. 8122-79652-7.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  192. Spahr, Wolfgang (ngày 26 tháng 12 năm 1998). “German Biz Grumbles About '98”. Billboard. 110 (52): 56–61. ISSN 0006-2510. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2013.
  193. Bronson, Fred (ngày 5 tháng 4 năm 2008). “Chart Beat Chat: 'Apologize,' Mary Mary, Double-Disc Albums”. Billboard. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2009.
  194. Grein, Paul (ngày 15 tháng 9 năm 2011). “Chart Watch Extra: All The Greatest Hits”. Yahoo!. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2011.
  195. Trust, Gary (ngày 14 tháng 8 năm 2009). “Ask Billboard: Madonna vs. Whitney: Who's Sold More?”. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2009.
  196. “Madonna – Remixed & Revisited (Album)”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2009.
  197. Caulfield, Keith (ngày 3 tháng 9 năm 2011). “Madonna Fans Rejoice: New Album Due in Spring 2012”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2011.
  198. Barry David (ngày 18 tháng 2 năm 2003). “Shania, Backstreet, Britney, Eminem and Janet Top All-Time Sellers”. Music Industry News Network. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2011.

Thư mục

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Danh_sách_album_của_Madonna http://austriancharts.at/showinterpret.asp?interpr... http://www.aria.com.au/pages/aria-charts-accredita... http://www.aria.com.au/pages/aria-charts-accredita... http://www.aria.com.au/pages/aria-charts-accredita... http://www.aria.com.au/pages/aria-charts-accredita... http://www.aria.com.au/pages/aria-charts-accredita... http://www.aria.com.au/pages/aria-charts-accredita... http://www.aria.com.au/pages/httpwww.aria.com.aupa... http://www.aria.com.au/pages/httpwww.aria.com.aupa... http://www.aria.com.au/pages/httpwww.aria.com.aupa...